Ad Code

Chúc bạn một ngày tốt lành!

Đang cập nhật tin mới trực tiếp...

6/recent/ticker-posts

Tìm hiểu về HTTP Status Code

Nếu bạn là một web developer hoặc thường xuyên làm việc với các API chắc chắn bạn đã quá quen thuộc với các con số 200, 404, 500... chúng là các Status Code của HTTP. Vậy có khi nào bạn tự hỏi ngoài các con số trên còn các số nào không, ý nghĩa của chúng là gì? Trong blog này tôi sẽ giải quyết điều này giúp bạn. Nào chúng ta bắt đầu thôi!

Khi trình duyệt yêu cầu một điều gì đó từ máy chủ web, lỗi có thể xảy ra và máy chủ có thể trả về mã lỗi như "404 Not Found".

Người ta thường đặt tên cho những lỗi này là thông báo lỗi HTML. Nhưng những thông báo này cũng được gọi là thông báo trạng thái HTTP. Trên thực tế, máy chủ luôn trả về thông báo cho mọi yêu cầu. Thông báo phổ biến nhất là 200 OK.

Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu một chút về HTTP Response. Khi nhận và phiên dịch một HTTP Request, Server sẽ gửi tín hiệu phản hồi là một HTTP Response bao gồm các thành phần sau :

  • Một dòng trạng thái (Status-Line)
  • Không hoặc nhiều hơn các trường Header (General|Response|Entity) được theo sau CRLF
  • Một dòng trống chỉ dòng kết thúc của các trường Header
  • Một phần thân thông báo tùy ý
Dưới đây là một ví dụ về HTTP status code:

Phản hồi 200/OK

Bây giờ chúng ta sẽ tập trung chính vào dòng Status Code: Một dòng Status Code bao gồm mã hóa trạng thái số (Status Code) và cụm từ thuần văn bản được liên kết của nó. Các thành phần được phân biệt bởi dấu cách

Status code (Mã hóa trạng thái thường được gọi là mã trạng thái) là một số nguyên 3 ký tự, trong đó ký tự đầu tiên của Status-Code định nghĩa loại Response và hai ký tự cuối không có bất cứ vai trò phân loại nào. Có 5 giá trị của ký tự đầu tiên:

  • 1xx: Information (Thông tin): Khi nhận được những mã như vậy tức là request đã được server tiếp nhận và quá trình xử lý request đang được tiếp tục.
  • 2xx: Success (Thành công): Khi nhận được những mã như vậy tức là request đã được server tiếp nhận, hiểu và xử lý thành công
  • 3xx: Redirection (Chuyển hướng): Mã trạng thái này cho biết client cần có thêm action để hoàn thành request
  • 4xx: Client Error (Lỗi Client): Nó nghĩa là request chứa cú pháp không chính xác hoặc không được thực hiện.
  • 5xx: Server Error (Lỗi Server): Nó nghĩa là Server thất bại với việc thực hiện một request nhìn như có vẻ khả thi.
Status-Code HTTP là có thể co giãn và ứng dụng HTTP không được yêu cầu để hiểu ý nghĩa của tất cả các mã trạng thái được đăng ký. Một danh sách của tất cả các mã trạng thái đã được cung cấp trong một chương riêng biệt.

Cám ơn các bạn đã theo dõi.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét